![]() |
Cốp pha thép tổ hợp |
a) Cốp pha thép chủ yếu bao gồm:
– Cốp pha mặt phẳng, cốp pha góc âm, cốp pha góc dương, và các loại khác v.v…
– Cốp pha mặt phẳng:
Mặt tấm dày 2,3 hoặc 2,5mm (xem hình 1.01). Loại này chủ yếu dùng cho tườn dầm, cột, sàn v.v… Các loại kết cấu ở vị trí mặt phang, quy cách chiều dài có: 450, 6 750, 900, thường là 1200, 1500 và 1800 (tóc lấy bội số cua 150); bề rộng có 100, 15 200, 250, thường là 300, 400, 500, 600 (tức lấy bội số của 50); chiều cao là 55.
b) Cốp pha chuyên góc: Cốp pha chuyển góc có 3 loại:
– Cốp pha góc âm (góc trong);
– Cốp pha góc dương (góc ngoài);
– Cốp pha góc cong (vát góc trong);
– Cốp pha nối góc (độn góc) hình 1.09;
– Ngoài ra còn cốp pha góc trong dùng cho sàn.
Các loại cốp pha này dùng ở nơi chuyển góc. Chiều dài cốp pha chuyển góc cũng giống với chiều dài cốp pha mặt phẳng.
Tiết diện các tấm như sau:
– Cốp pha góc âm: 100×100, 150×150;
– Cốp pha góc dương: 65×65;
– Cốp pha nối góc: 50×50;
– Cốp pha góc trong dùng cho sàn: 100×100, 150×150;
– Cốp pha góc cong: 424(300), 238(200), 212(150).
Cốp pha góc cong hay còn gọi là cốp pha đảo mép. Cốp pha đảo mép được phân thành hai loại: cốp pha mép góc và cốp pha mép tròn.
Hình dạng giống nhau, chỉ khác nhau về góc tròn hay góc là đa giác. Cốp pha đảo mép chủ yếu dùng cho cột, dầm, thân tường. Chiều dài của loại cốp pha này tương tự với chiều dài của cốp pha góc, bề rộng của cốp pha mép góc là 170,450, cốp pha mép tròn là R200, R350.
c) Các loại cốp pha khác
Các loại cốp pha khác bao gồm cốp pha mềm, cốp pha có thể điều chỉnh được, cốp pha chắp vá…
0 nhận xét:
Đăng nhận xét