Giải pháp toàn diện về cốp pha cho công trình của bạn
Giá sản xuất cực rẻ với chất lượng đảm bảo
Cung cấp hầu hết các loại cốp pha trên thị trường, chúng tôi sẽ tư vấn giải pháp tốt nhất về cốp pha cho bạn

GIÁ VÁN ÉP PHỦ PHIM

Giá ván ép phủ phim phụ thuộc vào yếu tố nào? Sau đây là một số yếu tố quyết định chất lượng, từ đó quyết định giá ván ép phủ phim.
1. Keo
 Là yếu tố quyết định tấm ván có chịu được nước trong quá trình sử dụng làm cốp pha trong xây dựng. Có 2 loại keo chính:
 - WBP (Water Boiled Proof): keo có đặc tính CHỐNG NƯỚC.
+ Ván ép keo WBP có thể sử dụng ngoài trời, ở môi trường ẩm ướt trong thời gian dài mà không bị tách lớp.
+ WBP không phải là tên của loại keo, mà là đặc tính chống nước của keo. Nếu loại keo có đặc tính chống nước, ta gọi là keo WBP.
Các loại keo thường gặp:
- WBP – Phenolic
- WBP – Melamine (loại phổ thông)
- WBP – Melamine (loại tốt)
- MR (Moisture Resistant): keo CHỐNG ẨM. 
+ Ván ép keo MR thích hợp sử dụng trong môi trường ít ẩm ướt, thường dùng trong các ứng dụng trong nhà.
+ Ván ép keo MR chịu đun sôi tối đa trong 30 phút, ít được sử dụng làm cốp pha trong xây dựng.
+ Tương tự như WBP, MR không phải là tên của lọai keo mà là đặc tính chống ẩm của keo. Bất kỳ loại keo nào có khả năng chống ẩm đều được gọi là keo MR.

 2. Ruột ván ép/Plywood core
a. Loại gỗ:
- Bạch đàn
- Poplar: gỗ Dương có màu trắng, hay vàng nhạt. Thường được sử dụng làm ruột ván ép do có độ dẻo cao, tốc độ tăng trưởng nhanh với chi phí trồng thấp.
- Hardwood: gỗ cứng hay gỗ cây tán rộng (như Sồi, Óc Chó, Anh Đào,…) có tỷ trọng cao, thường được sử dụng làm đồ gỗ cao cấp hay sàn nhà.
- Birch: gỗ Bulô có mùi thơm nhẹ, tỷ trọng cao, thớ gỗ thẳng và có màu nâu hoặc vàng nhạt. Thường được sử dụng làm đồ gỗ cao cấp hay sàn nhà.
- Combi: ván được ghép từ hai loại gỗ trở lên (Gỗ Tạp: Bồ đề, sồi...)
(vd: Birch + Bạch Đàn; Birch + Poplar; Hardwood + Poplar) có giá thành cạnh tranh và chất lượng thẩm mỹ cao.

b. Phân loại chất lượng ruột ván:có 7 loại
Ruột ván AA
+ Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng cao (kích thước 84 x 127 cm). Các tấm veneer được nối với nhau bằng máy (phun keo và ép nóng).
+ Ruột ván được ép nóng tối thiểu 3 lần.
+ Bề mặt ván phẳng tuyệt đối.
+ Dung sai độ dày không đáng kể.
+ Ruột ván loại AA được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lương rất cao và có giá thành cao hơn nhiều so với ruột ván loại A+.   
Ruột ván Loại A+
+ Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng cao (kích thước 84 x 127 cm).
+ Ruột ván được ép nóng từ 2 - 3 lần.
+ Bề mặt ván phẳng tuyệt đối.
+ Dung sai độ dày không đáng kể.
+ Ruột ván loại A+ được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng rất cao.
 mặt Loại A
+ Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng phổ thông (kích thước 84 x 127 cm).
+ Ruột ván được ép nóng 2 lần.
+ Bề mặt ván phẳng.
+ Dung sai độ dày thấp.
+ Ruột ván loại A được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lương cao.
+ Hầu hết các nước Châu Âu, Mỹ và Canada yêu cầu ruột ván chất lượng loại A này.
Ruột ván Loại B+
+ Lớp gỗ mặt (veneer) chất lượng phổ thông (kích thước 84 x 127 cm) được ghép từ các tấm veneer cỡ trung bình.
+ Ruột ván được ép nóng 2 lần.
+ Bề mặt ván phẳng.
+ Dung sai độ dày thấp.
Ruột ván loại B+ được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng trung bình.
+ Giá thành loại ván ép loại B+ cạnh tranh và chất lượng chấp nhận được đối với đa số khách hàng.
 Ruột ván Loại B
+ Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng phổ thông (kích thước 84 x 127 cm) ghép từ các lớp veneer cỡ trung.
+ Ruột ván được ép nóng 1 lần.
+ Bề mặt ván phẳng.
+ Dung sai độ dày tương đối thấp.
+ Ruột ván loại B được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng trung bình.
+ Đây là sản phẩm ván ép rất phổ biến do có giá thành cạnh tranh và chất lượng chấp nhận được đối với đa số khách hàng.
Ruột ván Loại C+
+ Lớp gỗ mặt (veneer) chất lượng trung bình thấp (kích thước veneer 84x127 cm) được ghép từ các tấm veneer nhỏ vụn.
+ Ruột ván được ép nóng 2 lần.
+ Bề mặt ván tương đối phẳng.
+ Dung sai độ dày khá cao.
+ Ruột ván loại C+ có giá rẻ, chất lượng thấp, chỉ thích hợp làm ván ép phổ thông, sử dụng làm mặt sau của bàn ghế. Bề mặt ván thường bị lỗi.
Ruột ván Loại C
+ Lớp gỗ mặt (veneer) chất lượng thấp (kích thước veneer 84 x 127 cm) được ghép từ các tấm veneer nhỏ vụn.
+ Ruột ván được ép nóng 1 lần.
+ Bề mặt ván tương đối phẳng.
+ Dung sai chiều dày cao.
+ Ruột ván loại C có chất lương rất thấp và không ổn định.
+ Ruột ván loại này giá rẻ nhất, tuy nhiên chất luợng không bảo đảm.

3. Phim
Là màng giấy cán keo Phenolic chống nước giúp tạo độ láng, giảm trầy xuớc và bảo vệ ván trong quá trình sử dụng. Phim Dynea, Stora Enso là những thương hiệu phim cao cấp, thường được sử dụng cho sản phẩm ván ép phủ phim chất lượng cao. 

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

Các chuyên viên tư vấn của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn

  • Phạm Thị Tuyết
    Tư vấn viên - 0936.215.233
  • Trần Văn Duy
    Tư vấn viên - 0984.049.834
  • Nguyễn Thành Tú
    Tư vấn viên - 0937.073.615
HOTLINE: Zalo: 0982.588.533 -